skip to Main Content

OLES JSC CUNG CẤP HỆ THỐNG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CHO SALAN DẢI CÁP- DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ NGOÀI BIỂN

OLES JSC CUNG CẤP THỆ THỐNG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CHO SALAN DẢI CÁP – DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ TÂN THUẬN CÙNG ĐỐI TÁC

 Cho đến nay, nhiều nước đã đặt ra các mục tiêu phát triển điện gió ngoài khơi từ năm 2020 đến 2030. Đơn cử như Trung Quốc từ 9 GW lên 50 GW, Ấn Độ từ 5 GW lên 30 GW, Hàn Quốc từ 0,145 GW lên 12 GW, Nhật Bản từ 0,62 MW lên 10 GW. Như vậy, triển vọng phát triển điện gió ngoài khơi cho đến năm 2030 đang thuộc về các nước trong khu vực Châu Á, trong đó có Việt Nam.

Theo một số nghiên cứu, Việt Nam có tiềm năng rất lớn về điện gió nói chung và điện gió ngoài khơi nói riêng. Đơn cử như nghiên cứu của Ngân hàng thế giới (WB), điện gió ngoài khơi của Việt Nam có tiềm năng kỹ thuật khoảng 475 GW hay theo báo cáo của Cơ quan năng lượng Đan Mạch, con số này đạt khoảng 162 GW.

Theo một số nghiên cứu, Việt Nam có tiềm năng rất lớn về điện gió nói chung và điện gió ngoài khơi nói riêng. Đơn cử như nghiên cứu của Ngân hàng thế giới (WB), điện gió ngoài khơi của Việt Nam có tiềm năng kỹ thuật khoảng 475 GW hay theo báo cáo của Cơ quan năng lượng Đan Mạch, con số này đạt khoảng 162 GW.

Tính toán của Nhóm ngân hàng thế giới cũng cho thấy, nếu Việt Nam phát triển điện gió ngoài khơi với tổng quy mô công suất năm 2030 là 10 GW, 2035 là 25 GW, năm 2040 là 40 GW và năm 2050 là 70 GW – tương ứng với tỷ lệ điện năng cung cấp là 5%, 12%, 17% và 27%, Việt Nam có thể đạt được một số kết quả là lũy kế đến năm 2035 bổ sung 50 tỷ USD nền kinh tế (bao gồm cả xuất khẩu), tạo mới 700.000 việc làm năm, thu hút được 500 triệu USD vốn đầu tư, tránh phát thải hơn 217 triệu tấn CO2, tỷ lệ nội địa hóa 60% và yếu tố rất quan trọng chi phí điện quy dẫn (LCOE) là 83 USD/mWh vào năm 2030 và 62 USD/mWh vào năm 2035, khi sản xuất được 203 TWh.

Tuy nhiên, nhóm ngân hàng thế giới cũng cho rằng, để thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư, tổ chức tài chính và nhà sản xuất trên thế giới phát triển điện gió ngoài khơi của Việt Nam thì quy mô của thị trường với các mục tiêu phải đủ lớn, lộ trình rõ ràng, chính sách phù hợp.

Nhận thấy tiềm năng rất lớn điện gió ngoài khơi, Công ty CPDV Thiết bị nâng ngoài khơi (OLES JSC) đã hợp tác cùng đối tác đầu tư hệ thống salan dải cáp chuyên dụng phục vụ cho hạng mục dải cáp nối tiếp sau gói thầu lắp đặt trụ điện và tuabin cánh quạt gió. Một trong các gói thầu quan trọng thuộc hạng mục thi công công trình điện gió ngoài biển.

Dải cáp ngầm đòi hỏi sự đồng bộ của cả hệ thống thiết bị chuyên dụng. Đặc biệt với dự án điện gió, với chiều dài cáp thay đổi giữa các trụ và từ trụ về bờ với địa hình mực nước thấp, nhiều bùn, sình lầy thì thiết bị thi công càng khó khăn. Trong điều kiện đặc thù như vậy thì salan dải cáp với mớn nước thấp là một giải pháp tối ưu. Công ty CPDV Thiết Bị Nâng Ngoài Khơi (OLES JSC) cung cấp một dải pháp tổng thể toàn bộ thiết bị cho salan dải cáp bao gồm:

  1. Hệ thống tời neo 4 điểm:
  2. Tời cáp thủy lực, tải trọng làm việc an toàn: 20 tấn
  3. Tốc độ: 15-20 mét /phút
  4. Dung lượng cáp trên tang: 450-600 mét cáp D32-38mm
  5. Neo: Neo chuyên dụng độ bám cao (Delta)
  6. Bao gồm hệ Puly chuyển hướng 3 chiều ngoài mạn
  7. Bộ nguồn thủy lực đồng bộ, chuyên dụng cho môi trường biển. Bao gồm hệ thống dự phòng sự cố.
  8. Hệ thống báo tải, chiều dài cáp thả đồng bộ
  9. Hiển thị tải, chiều dài cáp, hệ thống điều khiển tích hợp về phòng điều khiển.  
  10. Hệ thống tời di chuyển:
  11. Tời cáp thủy lực, tải trọng làm việc an toàn: 35 tấn
  12. Tốc độ: 15-20 mét /phút
  13. Dung lượng cáp trên tang: 1000mét cáp D40mm
  14. Neo: Neo chuyên dụng độ bám cao (Delta): 4,5 tấn
  15. Máy đào cáp tự động đồng bộ cùng khung nâng hạ A frame với sức nâng 30 tấn cùng thiết bị thủy lực
  16. Chiều sâu đào : 0-3 mét
  17. Tốc độ: 600-1000 mét / giờ
  18. Tự động điều chỉnh chiều sâu đào bằng thủy lực
  19. Hệ thống Tensioner kẹp thu và nhả cáp 10 tấn
  20. Công suất: 10 tấn
  21. Tốc độ: 800-1000 mét / giờ
  22. Đường kính cáp: 50-520mm
  23. Bộ nguồn thủy lực đồng bộ, hệ thống điều khiển từ xa
  24. Hệ thông spooler hay còn gọi tang cuộn cáp với khả năng đỡ và xoay tang cáp lớn nhất lên đến 100 tấn
  25. Tang cáp lớn nhất có thể lắp: D7200, L3200
  26. Trọng lượng tang cáp lớn nhất: 100 tấn
  27. Tốc độ: 600-800m / giờ
  28. Hệ thống lồng đỡ và xoay cáp hay còn gọi là Carousel 600 tấn
  29. Đường kính lớn nhất: 12 mét
  30. Chiều cao lớn nhất: 6 mét
  31. Tốc độ: 1-2 vòng / phút
  32. Trọng lượng cáp lớn nhất: 600 tấn
  33. Cùng các thiết bị khác

Dưới đây là một số hình ảnh quá trình thực hiện dự án

Hình ảnh tời neo 4 điểm và tời thủy lực 35 tấn


Bộ nguồn thủy lực của  hệ thống tời neo 4 điểm và tời kéo 35 tấn.

Máy đào cáp tự động đồng bộ cùng khung nâng hạ A frame với sức nâng 30 tấn cùng thiết bị thủy lực

Hệ thống Tensioner kẹp thu và nhả cáp 10 tấn

Hình ảnh thực hiện chuyển cáp từ trên cầu cảng xuống dưới salan